Chào thái âm
( chandranamaskar)


Các thế nầy giống như các động tác chào thái dương , nhưng co giản nhiều hơn ở hông, vai . Bài tập chào thái dương dùng để tập vào buổi sáng. Còn bài tập chào thái âm dùng để tập vào các buổi khác trong ngày .( Hai hình chỉ hai cách tập hơi khác nhau một chút )
1- Ðứng thẳng . Hai chân khép vào nhau . Hai tay chấp lại trước ngực như đang cầu nguyện .
2- Hít vào . Ðưa hai tay lên khỏi đầu và ngược ra sau . Ngửa đầu ra sau . Ngưng lại một giây .
3- Thở ra . Ðưa hai tay về phía trước . Cúi gập người xuống . Ðưa hai tay xuống đất để tay và trán chạm vào chân . Mặt nhìn ra sau .
4- Hít vào . Bước chân trái ra sau và đưa thẳng chân ra .
Chân phải đứng thẳng . Thở ra . Ðưa mũi chạm vào chân phải . Hít vào .
5- Cong đầu gối phải lại .Cúi xuống sát ngực. Nhìn về trước . Thở ra .
6- Hít vào . Ðưa hai tay lên đầu . Thở ra .Ưởn người ra sau . Hít vào .Ðưa tay ra trước ngực . Hạ người xuống . Ðưa chân phải ra sau ngang với chân trái . Thẳng lưng . Thở ra . Hít vào rồi thở ra . Hạ người xuống . Cong hai khuỷu tay lên . Tay, càm, đầu gối và ngón chân chạm đất .
7- Hít vào . Ngửa mặt, ưởn vai và ngực lên trên .Phần rốn và chân chạm đất . Thở ra .
8- Hít vào . Ðưa người lên . Thở ra . Ðứng dậy .
9- Hít vào . Chân trái bước ra trước . Ðứng thẳng chân trái . Ðưa thẳng chân phải ra sau . Ðưa mũi chạm vào chân trái . Thở ra .
10- Cúi xuống sát hông . . Hít vào . Ðưa hai tay lên đầu . Thở ra . Ưởn người ra sau . Hít vào . Trở về vị trí cũ . Thở ra .
11- Hít vào . Bước chân phải ra trước chạm vào chân trái . Cúi đầu xuống . Hai chân đứng thẳng . Mủi chạm vào hai đầu gối . Thở ra .
12- Hít vào . Trở về thế đứng thẳng .
13-Thở ra . Trở về bước đầu tiên .Chấp hai tay trước ngực . Giữ lưng và chân thẳng .